Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là 1 trong 12 thì trong Tiếng Anh - đây là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bất cứ người học nào cũng cần nắm được.
Trong bài học hôm nay, IELTS LangGo sẽ chia sẻ chi tiết cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết kèm bài tập luyện tập để các bạn có thể nắm vững kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn, đồng thời phân biệt được thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn.
Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) trong Tiếng Anh
Vậy chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu ngay thôi nào!
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
This time last year I was living in New York. (Thời gian này năm ngoái tôi đang sống ở New York.)
What were they doing at 11 o’clock last night? (Tối qua lúc 11 giờ họ đang làm gì?)
Để sử dụng một cách chính xác và đúng ngữ pháp, trước tiên, chúng ta cần nắm được công thức thì quá khứ tiếp diễn ở 3 dạng: Khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Công thức thì quá khứ tiếp diễn (past continuous tense)
* Khẳng định: S + was/were + V-ing
Ví dụ:
* Phủ định: S + was/were + not + V-ing
Ví dụ:
* Nghi vấn:
Dạng Yes/No question:
Ví dụ:
Dạng Wh-question:
Câu hỏi: Wh- + was/were + S + V-ing?
Câu trả lời: S + was/ were + V-ing +…
Ví dụ:
Thì quá khứ tiếp diễn được nhiều người học tiếng Anh đánh giá là dễ nhầm lẫn về cách sử dụng nhất. Nếu bạn cũng đang “đau đầu” về cách dùng thì quá khứ tiếp diễn thì hãy cùng IELTS LangGo bắt tay vào tìm hiểu ngay sau đây:
Đọc kỹ các ví dụ để hiểu cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn nhé!
Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
Diễn tả hai hành động, sự việc xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ:
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào.
Ví dụ:
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và khiến người khác bực mình.
Ví dụ:
Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn với các thì quá khứ khác. Nhưng đừng lo lắng, IELTS LangGo sẽ giúp bạn nhận biết dễ dàng bằng các dấu hiệu sau:
Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm thời điểm xác định.
Ví dụ: I was watching a football match at 11 o’clock last night (Tôi đang xem một trận đấu bóng đá lúc 11 giờ tối hôm qua.)
Ví dụ: At this time three weeks ago we were playing soccer on the beach (Vào thời gian này 3 tuần trước chúng tôi đang chơi bóng đá trên bãi biển.)
Ví dụ: In 2000, she was staying with her parents (Vào năm 2000, cô ấy đang sống cùng ba mẹ.)
Xuất hiện từ “when” trong câu khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ví dụ:
Trong câu có xuất hiện một số từ/cụm từ đặc biệt.
Ví dụ: She was drawing while I was singing. (Cô ấy đang vẽ trong khi tôi đang hát.)
Ví dụ: The woman was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó, người phụ nữ đang gửi thư ở bưu điện.)
Trong quá trình học và làm bài tập, nhiều bạn hay bị nhầm lẫn giữa thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn.
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Do đó, trong phần này, chúng ta sẽ cùng so sánh 2 thì này về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết để phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn một cách chính xác nhé!
QUÁ KHỨ ĐƠN | QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN | |
Cấu trúc | Với động từ tobe: S + was/were + adj/Noun Với động từ thường: S + Ved/V2 + … | Công thức chung: S + was/were + V-ing + … |
Cách dùng | Nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: Thach Lam wrote “Two children”. (Thạch Lam viết “Hai đứa trẻ”.) | Nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc. Ví dụ: Everybody was watching the football match between Thai Lan and Vietnam at 7 o’clock last night. (Mọi người đang xem trận bóng giữa Thái Lan và Việt Nam lúc 7 giờ tối qua. |
Diễn tả một loạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: She turned off the lights, closed the door and went to work. (Cô ấy tắt đèn, đóng cửa, và đi làm.) | Diễn tả hai hành động, sự việc xảy ra song song nhau trong quá khứ. Ví dụ: While my mother was washing dishes, my brother was taking out rubbish. (Trong khi mẹ tôi đang rửa bát thì anh trai tôi đi đổ rác.) | |
Dấu hiệu nhận biết | Xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before. Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn) | Xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian xác định như:
Xuất hiện các từ như “when, while, at that time” |
1. Hoàn thành các câu sau sử dụng các cụm động từ cho sẵn. Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.
come - show / start - check in / get - go / hope - give / live - spend / look - see / play - break |
1. Just as I ………………. into the bath, all the lights …………………… off.
2. I ………………… to go away this weekend, but my boss ……………… me some work that I have to finish by Monday.
3. When I …………….. in Paris, I ………………… three hours a day travelling to and from work.
4. A friendly American couple ……………… chatting to him as he …………………. at the hotel reception.
5. I bumped into Mary last week. She …………………. a lot better than when I last …………………. her.
6. My boss …………… into the office just as I ……………….. everyone my holiday photos.
7. I ……………………. badminton four times a week before I ……………….. my ankle.
2. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn
1. Jenny ……………………. (wait) for me when I ……………….. (arrive).
2. 'What ………………………… (you/do) at this time yesterday?' 'I was asleep."
3. ………………………… (you / go) out last night?' 'No, I was too tired.'
4. How fast ……………………(you/drive) when the accident …………………… (happen)?
5. Sam …………………….. (take) a picture of me while I ………………… (not/look).
6. We were in a very difficult position. We ……………… (not / know) what to do.
7. I haven't seen Alan for ages. When I last …………….. (see) him, he ……………… (try) to find a job
8. I ……………… (walk) along the street when suddenly I (hear) footsteps behind me. Somebody …………….. (follow) me. I was scared and I …………….. (start) to run.
9. When I was young, I ……………. (want) to be a pilot.
10. Last night I ……………… (drop) a plate when ! ……………… (do) the washing-up. Fortunately it ………………… (not/break).
3. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn
1. I …………… (see) Sue in town yesterday, but she …………… (not/see) me. She …………….. (look) the other way.
2. Tom and Jane ………………. (meet) at the airport a few weeks ago. They ……………….. (go) to Paris and I …………………… (go) to Rome. We ……………. (have) a chat while we ……………….. (wait) for our flights.
3. I ……………… (cycle) home yesterday when a man ……………… (step) out into the road in front of me. I …………….. (go) quite fast, but luckily I ……………….. (manage) to stop in time and ………………. (not/hit) him.
ĐÁP ÁN
Bài 1.
1. was getting - went
2. was hoping - gave
3. lived - was spending
4. started - was checking in
5. was looking - saw
6. came - was showing
7. was playing - broke
Bài 2.
1. was waiting - arrived
2. were you doing
3. Did you go
4. were you driving - happened
5. took - wasn’t looking
6. didn’t know
7. saw - was trying
8. was walking - heard - was following - started
9. wanted
10. dropped - was doing - didn’t break
Bài 3.
1. saw - didn’t see - was looking
2. met - were going - was going - had - were waiting
3. was cycling - stepped - was going - managed - didn’t hit
Sau khi đọc xong bài viết, chắc chắn bạn đã hiểu rõ về thì quá khứ tiếp diễn rồi đúng không nào? Đừng quên đọc lại bài nhiều lần và hoàn thành các bài tập đi kèm nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ